
Sửa chữa
-
Được xếp hạng 5.00 5 sao1.200.000 ₫
-
Được xếp hạng 5.00 5 sao1.200.000 ₫
-
Được xếp hạng 5.00 5 sao750.000 ₫ – 950.000 ₫
NETWORK | Technology | GSM / CDMA / HSPA / EVDO / LTE / 5G |
---|---|---|
2G bands | GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 - SIM 1 & SIM 2 | |
CDMA 800 / 1900 | ||
3G bands | HSDPA 850 / 900 / 1700(AWS) / 1900 / 2100 | |
CDMA2000 1xEV-DO | ||
4G bands | LTE | |
5G bands | SA/NSA | |
Speed | HSPA, LTE-A, 5G |
LAUNCH | Announced | 2023, November 23 |
---|---|---|
Status | Available. Released 2023, November 23 |
BODY | Dimensions | 164 x 76.4 x 8.9 mm (6.46 x 3.01 x 0.35 in) |
---|---|---|
Weight | 229 g (8.08 oz) | |
Build | Glass front (Gorilla Glass 5), aluminum frame, glass back | |
SIM | Dual SIM (Nano-SIM, dual stand-by) | |
Pressure sensitive zones (520Hz touch-sensing) Built-in cooling fan Aviation aluminum middle frame |
DISPLAY | Type | AMOLED, 1B colors, 120Hz, 1600 nits (peak) |
---|---|---|
Size | 6.8 inches, 111.6 cm2 (~89.1% screen-to-body ratio) | |
Resolution | 1116 x 2480 pixels, 20:9 ratio (~400 ppi density) | |
Protection | Corning Gorilla Glass 5 |
PLATFORM | OS | Android 14, Redmagic OS 9 |
---|---|---|
Chipset | Qualcomm SM8650-AB Snapdragon 8 Gen 3 (4 nm) | |
CPU | Octa-core (1x3.3 GHz Cortex-X4 & 3x3.2 GHz Cortex-A720 & 2x3.0 GHz Cortex-A720 & 2x2.3 GHz Cortex-A520) | |
GPU | Adreno 750 |
MEMORY | Card slot | No |
---|---|---|
Internal | 256GB 16GB RAM, 512GB 16GB RAM, 1TB 24GB RAM | |
UFS 4.0 |
MAIN CAMERA | Triple | 50 MP, (wide), 1/1.57", 1.0µm, PDAF, OIS 50 MP, f/2.2, (ultrawide), 1/2.76", 0.64µm 2 MP, f/2.4, (macro) |
---|---|---|
Features | LED flash, HDR, panorama | |
Video | 8K@30fps, 4K@30/60fps, 1080p@30/60/120/240fps |
SELFIE CAMERA | Single | 16 MP, f/2.0, (wide), 1.12µm, under display |
---|---|---|
Features | HDR | |
Video | 1080p@30/60fps |
SOUND | Loudspeaker | Yes, with stereo speakers |
---|---|---|
3.5mm jack | Yes | |
32-bit/384kHz Hi-Res audio Snapdragon Sound |
COMMS | WLAN | Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac/6e/7, tri-band, Wi-Fi Direct |
---|---|---|
Bluetooth | 5.3, A2DP, LE, aptX HD, aptX Adaptive, aptX Lossless | |
Positioning | GPS (L1+L5), GLONASS, BDS, GALILEO | |
NFC | Yes (market/region dependent) | |
Infrared port | Yes | |
Radio | No | |
USB | USB Type-C 3.2 Gen 2, OTG, accessory connector, DisplayPort |
FEATURES | Sensors | Fingerprint (under display, optical), accelerometer, gyro, proximity, compass |
---|
BATTERY | Type | Li-Ion 5500 mAh, non-removable |
---|---|---|
Charging | 165W wired, PD3.0, 100% in 16 min (advertised) |
MISC | Colors | Sleet (Black), Snowfall (Silver), Cyclone (Transparent Black) |
---|---|---|
Price | About 710 EUR |
Thông số cấu hình Red Magic 9 Pro và Red Magic 9 Pro+
Cả hai chiếc điện thoại Red Magic 9 Pro và Pro+ đều trang bị màn hình AMOLED phẳng 6.8 inch do BOE sản xuất với độ phân giải 1,116 x 2,480px, tần số quét 120Hz và màn hình tràn viền không có lỗ - camera trước 16MP được tích hợp dưới màn hình. Cả hai chiếc điện thoại đều có độ sáng tối đa lên đến 1,600 nit và cung cấp chế độ PWM 2,160Hz giúp chống đau mắt. Bên cạnh đó, cả 2 cũng được trang bị một cảm biến vân tay UD vừa có nhiệm vụ đo nhịp tim.
Phiên bản Red Magic 9 Pro có 12GB RAM LPDDR5X và bộ nhớ lưu trữ UFS 4.0 256/512GB, trong khi phiên bản Red Magic 9 Pro+ được cấu hình gồm 2 lựa chọn ram là 16/24GB RAM và dung lượng có thể lên đến 1TB. Cả hai chiếc điện thoại đều tích hợp hệ thống tản nhiệt ICE 13 được cập nhật với tổng diện tích 10,182mm2.
Hệ thống tản nhiệt được cải tiến giúp giảm nhiệt độ của điện thoại lên đến 18° và có một lớp graphene dưới màn hình cũng như ống thông hơi lớn hơn để tăng cường lưu thông không khí. Quạt tản nhiệt bên trong thiết bị được quay ở tốc độ 22,000 RPM và có khả năng tản nhiệt hiệu quả hơn 30%.
Tất cả các mô hình Red Magic 9 Pro đều có khung nhôm hàng không và mặt lưng kính phẳng, không có cảm biến camera nổi. Về cụm camera được trang bị gồm một camera chính 50MP dựa trên cảm biến Samsung GN5 với OIS và một ống kính siêu rộng 50MP.
Phần mềm của dòng Red Magic 9 Pro và Pro+ chạy trên hệ điều hành Red Magic OS 9.0 dựa trên Android 14.
Khác biệt giữa Red Magic 9 Pro và Red Magic 9 Pro+
Sự khác biệt chính giữa hai chiếc điện thoại nằm ở dung lượng pin và tốc độ sạc, Red Magic 9 có viên pin với dung lượng 6,500 mAh hỗ trợ sạc 80W dây, trong khi phiên bản 9 Pro+ có dung lượng pin nhỏ hơn là 5,500 mAh nhưng hỗ trợ sạc nhanh 165W. Cả hai điện thoại đều có kết nối Wi-Fi 7 và Bluetooth 5.3 cũng như cổng tai nghe và bộ phát hồng ngoại.
Red Magic 9 series có những màu nào? Giá bao nhiêu?
Cả hai chiếc điện thoại đều có màu đen, trắng trong suốt và đen trong suốt.
Red Magic 9 Pro có giá bắt đầu từ 4,399 CNY (620 USD) cho bản cơ bản 8/256GB và lên đến 5,399 CNY (761 USD) cho các phiên bản màu trong suốt 12/512GB.
Red Magic 9 Pro+ có giá bắt đầu từ 5,499 CNY (775 USD) cho bản 16/256GB và lên đến 6,999 CNY (987 USD) cho phiên bản 24GB RAM và 1TB.
Tại Trung Quốc, sản phẩm sẽ được bán ra bắt đầu từ ngày 28 tháng 11, thời gian của phiên bản quốc tế sẽ được thông tin vào một thời điểm sau đó.
Related projects
